Cách giải bài tập Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ cơ bản và nâng cao – Toán lớp 7

Chào mừng bạn đến với Gmod.apk hôm nay chúng tôi sẽ giới thiệu bài viết Bài tập nâng cao về số hữu tỉ lớp 7 hi vọng sẽ giúp ích cho bạn

Cách giải bài tập Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ cơ bản và nâng cao – Toán lớp 7

I. LÝ THUYẾT:

1. Cộng, trừ hai số hữu tỉ:

– Mỗi số hữu tỉ đều viết được dưới dạng phân số ab(a,b∈Z,b≠0) Ta cộng trừ số hữu tỉ bằng cách viết chúng dưới dạng phân số có mẫu số dương rồi áp dụng quy tắc cộng, trừ phân số.

– Phép cộng số hữu tỉ có các tính chất của phép cộng phân số: Giao hoán, kết hợp, cộng với số 0. Mỗi số hữu tỉ đều có một số đối.

2. Quy tắc chuyển vế:

Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức ta phải đổi dấu số hạng đó.

3. Quy tắc nhân, chia số hữu tỉ:

Với hai số hữu tỉ x=ab; y=cd

– Nhân hai số hữu tỉ: x.y= ab.cd=acbd

– Chia hai số hữu tỉ: x:y= ab:cd=ab.dc=adbc ( y≠0)

4. Chú ý:

– Phép cộng trong □ , ta cũng có những tổng đại số, trong đó có thể đổi chỗ các số hạng, đặt dấu ngoặc để nhóm các số hạng một cách tùy ý như các tổng đại số trong □

– Phép nhân trong □ có các tính chất cơ bản: giao hoán, kết hợp, nhân với 1, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.

– Thương của phép chia x cho y gọi là tỉ số của x và y, kí hiệu là xy .

II. CÁC DẠNG BÀI TẬP CƠ BẢN:

Dạng 2.1: Cộng, trừ hai số hữu tỉ.

1. Phương pháp giải:

– Viết hai số hữu tỉ dưới dạng hai phân số có cùng một mẫu dương (bằng cách quy đồng mẫu của chúng);

– Cộng, trừ hai tử số, mẫu chung giữ nguyên;

– Rút gọn kết quả (nếu có thể).

2. Ví dụ minh họa:

Ví dụ 1: Tính: 35+-13

Giải: 35+-13=915+-515=9-515=415

Dạng 2.2: Viết một số hữu tỉ dưới dạng tổng hoặc hiệu của hai số hữu tỉ.

1. Phương pháp giải:

Một trong các phương pháp giải có thể là:

– Viết số hữu tỉ dưới dạng phân số có mẫu dương.

– Viết tử của phân số thành tổng hoặc hiệu của hai số nguyên.

– Tách ra hai phân số có tử là các số nguyên vừa tìm được.

– Rút gọn phân số (nếu có thể).

2. Ví dụ minh họa:

Ví dụ 2: Viết số hữu tỉ -712 dưới các dạng sau đây:

a) -712 là tổng của hai số hữu tỉ âm.

b) -712 là hiệu của hai số hữu tỉ dương.

Giải:

a) -712 là tổng của hai số hữu tỉ âm là: -712=-16+-512 vì

-212+-512=-16+-512=-712

b) -712 là hiệu của hai số hữu tỉ dương là:-712=1-1912 vì

1212-1912=1-1912=-712

Dạng 2.3: Tìm số hạng chưa biết trong một tổng hoặc một hiệu.

1. Phương pháp giải:

Áp dụng quy tắc chuyển vế: Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó.

2. Ví dụ minh họa:

Ví dụ 3: Tìm x biết:

a) x + 23=45

b) x – 115=110

Giải:

a) x + 23=45

x = 45-23

x = 215

Vậy x = 215 là giá trị cần tìm.

b) x – 115=110

x = 110+115

x = 16

Vậy x = 16 là giá trị cần tìm.

Dạng 2.4: Nhân, chia hai số hữu tỉ.

1. Phương pháp giải:

– Viết hai số hữu tỉ dưới dạng phân số.

– Áp dụng quy tắc nhân, chia phân số;

– Rút gọn kết quả (nếu có thể).

2. Ví dụ minh họa:

Ví dụ 4: Tính:

a) 3,5. (-114) b) -517: (-2)

Giải:

a) 3,5. (-114) = 72.-54= 7.(-5)2.4=-358=-4,375

b)-517:(-2)=-517.1-2=(-5).117.(-2)=534

Dạng 2.5: Viết một số hữu tỉ dưới dạng tích hoặc thương của hai số hữu tỉ.

1. Phương pháp giải:

– Viết số hữu tỉ dưới dạng phân số;

– Viết tử và mẫu của phân số dưới dạng tích của hai số nguyên;

– “Tách” ra hai phân số có tử và mẫu là các số nguyên tìm được;

– Lập tích hoặc thương của các phân số đó.

2. Ví dụ minh họa:

Ví dụ 5: Viết số hữu tỉ -512 dưới các dạng sau đây:

a) -512 là tích của hai số hữu tỉ.

b) -512 là thương của hai số hữu tỉ.

Giải:

a) -512 là tích của hai số hữu tỉ là: -512=-16.52 vì -16.52=-1.56.2=-512

b) -512 là thương của hai số hữu tỉ là: -512=-56:2 vì

-56:2=-56.12=-5.16.2=-512

Dạng 2.6: Thực hiện các phép tính với nhiều số hữu tỉ.

1. Phương pháp giải:

– Thứ tự thực hiện phép tính: Trong một dãy các phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện nhân, chia trước cộng, trừ sau.

– Đối với phép tính có dấu ngoặc, ta áp dụng quy tắc dấu ngoặc đối với các số hữu tỉ:

+ Nếu có các dấu ngoặc tròn, ngoặc vuông, ngoặc nhọn thì làm theo thứ tự trước hết tính trong ngoặc tròn rồi đến ngoặc vuông, cuối cùng là ngoặc nhọn.

+ Nếu có các dấu ngoặc tròn, ngoặc vuông, ngoặc nhọn thì làm theo thứ tự trước hết tính trong ngoặc tròn rồi đến ngoặc vuông, cuối cùng là ngoặc nhọn.

+ Có thể bỏ dấu ngoặc rồi tính hoặc nhóm các số hạng một cách thích hợp: ∀a,b∈□:-(a+b)=-a-b

2. Ví dụ minh họa:

Ví dụ 6: Tính:

a) 25+(-43)+(-12)

b)-56.12-7.(-2115)

Giải:

a)25+(-43)+(-12)=25+-43+-12=1230+-4030+1530=-4330

b)

Dạng 2.7: Tính giá trị biểu thức bằng cách thuận tiện nhất.

1. Phương pháp giải:

Đối với những bài tính nhanh, với mọi a, b, c ta có thể áp dụng các tính chất sau:

– Tính chất giao hoán:

+ Phép cộng: a + b = b + a;

+ Phép nhân: a.b = b.a.

– Tính chất kết hợp:

+ Phép cộng: (a + b) + c = a + (b + c);

+ Phép nhân: (a.b).c = a.(b.c).

– Tính chất phân phối giữa phép nhân với phép cộng: a(b + c) = ab + ac.

– Tính chất phân phối giữa phép nhân với phép trừ: a(b – c) = ab – ac.

2. Ví dụ minh họa:

Ví dụ 7: Tính nhanh:

a) 13+57+-13+16+27+116

b)35.47+35.107

Giải:

a) 13+57+-13+16+27+116=(13+-13)+(57+27)+( 16+116)

= 0 + 1 + 2

= 3

b) 35.47+35.107=35(47+107)=35.2=65

III. BÀI TẬP VẬN DỤNG:

Bài 1: Tính:

a) -213+-1126 b)-2+-58 c)-1315+5-18

Bài 2: Tính:

a) -25-311 b) 1330-15 c)(-4)-(-45)

Bài 3: Tìm ba cách viết số hữu tỉ dưới dạng:

a) Tổng của hai số hữu tỉ âm.

b) Hiệu của một số hữu tỉ âm và một số hữu tỉ dương.

Bài 4: Tìm x biết:

a) x + 38=112

b)x +13=25-(-13)

c) 25x – 13= -2

d) -215 – x = -310+15

Bài 5: Tính:

a) -934.174 b)1715:43 c)415: (-245)

Bài 6: Tìm ba cách viết số hữu tỉ -815 dưới dạng:

a) Tích của hai số hữu tỉ.

b) Thương của hai số hữu tỉ.

Bài 7: Tính:

a)35+(-43)+(-34)

b)58-(-25)-310

c)16.9-8.(-1211)

d)(1718:5136).35

Bài 8: Tính nhanh:

A= 253-465-187+53+1265-372

B = (-59).311+(-328).311

Bài 9: Bỏ ngoặc rồi thực hiện phép tính:

a)112-(-16-14)

b)13-(-54)-(14+38)

c) 34-53+(112-29)

Bài 10: Tính giá trị biểu thức M = 34-35+37+311134-135+137+1311

Hướng dẫn giải:

Bài 1: Tính:

a) -23+-1126=-426+-1126=-1526

b)-2+-58=-166+-58=-218

c) -1315+5-18=-7890+-2590=-10390

Bài 2: Tính:

a)-25-311=-2255-1555=-755

b)1330-15=1330-630=730

c) (-4)-(-45)=-205+45=-165

Bài 3:

a) Ba cách viết tổng của hai số hữu tỉ âm:

-815=-115+-715; -815=-215+-615; -815=-13+-15

b) Ba cách viết hiệu của một số hữu tỉ âm và một số hữu tỉ dương.

-815=-25-215;-815=-715-115;-815=-15-13

Bài 4: Áp dụng quy tắc chuyển vế và cộng, trừ các số hữu tỉ để tìm x.

a) x =-724 b)x =25

c) x = -256 d) x=-130

Bài 5:

a)-934.174=-9.1734.4=-98

b)1715:43=1715.34=17.315.4=1720

c)415:(-245)=215:-145=215.-514=-32

Bài 6:

a) Ba cách tích của hai số hữu tỉ:

-815=-23.45;-815=15.-85;-815=2.-415

b) Ba cách thương của hai số hữu tỉ.

-815=4:-152;-815=13:-58;-815=16:-516

Bài 7:

a)35+-43+-34=3660+-8060+-4560=-8960

b)58-25-310=2540+1640-1240=2940

c) 16.9-8.-1211=9.126.8.11=944

d)1718:5136.35=1718.3651.35=17.36.218.51.5=25

Bài 8:

A = 253-465-187+53+1265-372

= 253+53+-463+1265-187+372

= 10+16 – 29514= 6914

B=-59.311+-139.311=-59-139.311=-2.311=-611

Bài 9: (Áp dụng quy tắc bỏ ngoặc)

a) 112-16-14=112+16+14=12

b)13-54-14+38=13-54-14-38=13+54+14+38=5324

c)34-53+112-29=34-53+112-29=34+53-112+29=239

Bài 10:

M=34-35+37+311134-135+137+1311=3.14-15+17+1113.14-15+17+111=313

Xem thêm các dạng bài tập và công thức Toán lớp 7 hay, chi tiết khác:

You might also like
Tắt Quảng Cáo [X]